Gia quyến Lưu_Tống_Hiếu_Vũ_Đế

  1. Vương Hiến Nguyên, sinh Lưu Tử Nghiệp, Lưu Tử Thượng, Lưu Sở Ngọc, Lưu Sở Bội, Lưu Sở Tú, Lưu Tu Minh. Thụy hiệu Văn Mục Hoàng hậu (文穆皇后).
  2. Ân Thục nghi (殷淑儀), sinh Lưu Tử Loan, Lưu Tử Vũ, Lưu Tử Vân, Lưu Tử Văn, Lưu Tử Sư. Thụy Tuyên Quý phi (宣貴妃).
  3. Trần thục viện, sinh Lưu Tử Huân. Tặng Hoàng thái hậu.
  4. Hà thục nghi, sinh Lưu Tử Phòng.
  5. Từ chiêu dung, sinh Lưu Tử Thâm, Lưu Tử Nhân, Lưu Tử Sản.
  6. Tạ chiêu dung, sinh Lưu Tử Chân, Lưu Tử Ung, Lưu Tử Tự.
  7. Sử chiêu nghi, sinh Lưu Tử Nguyên.
  8. Sử chiêu hoa, sinh Lưu Tử Húc.
  9. Hà tiệp dư, sinh Lưu Tử Phượng, Lưu Tử Xu.
  10. Giang tiệp dư, sinh Lưu Tử Huyền, Lưu Tử Huống, Lưu Tử Tiêu.
  11. Dương tiệp dư, sinh Lưu Tử Mạnh, Lưu Tử Dư.
  12. Nguyễn dung hoa, sinh Lưu Tử Tuy.
  13. Đỗ dung hoa, sinh Lưu Tử Duyệt.
  14. Giang mỹ nhân, sinh Lưu Tử Hành, Lưu Tử Kỳ.

Hậu duệ

Hoàng tử
  • Lưu Tử Nghiệp (劉子業), Thái tử (lập năm 454), sau trở thành Lưu Tống Tiền Phế Đế.
  • Lưu Tử Thượng (劉子尚) (sinh 450), Dự Chương vương (lập năm 456, bị Minh Đế buộc tự sát năm 465).
  • Lưu Tử Huân (劉子勛) (sinh 456), Tấn An vương (lập năm 460, bị hành quyết năm 466), tự xưng đế.
  • Lưu Tử Tuy (劉子綏), ban đầu là An Lộc vương (lập năm 458), sau là Giang Hạ vương (lập năm 465, bị buộc tự sát năm 466).
  • Lưu Tử Thâm (劉子深), mất sớm.
  • Lưu Tử Phòng (劉子房) (sinh 456), ban đầu là Tầm Dương vương (lập năm 460), sau bị giáng làm Tùng Tư huyện hầu (bị tước bỏ và bị hành quyết năm 466).
  • Lưu Tử Húc (劉子頊) (sinh 456), ban đầu là Lịch Dương vương (lập năm 460), sau là Lâm Hải vương (lập năm 461, bị buộc tự sát năm 466).
  • Lưu Tử Loan (劉子鸞) (sinh 456), ban đầu là Tương Dương vương (lập năm 460), sau là Tân An vương (lập năm 460, bị buộc tự sát năm 465), được truy thụy hiệu là Thủy Bình Hiếu Kính vương.
  • Lưu Tử Nhân (劉子仁) (sinh 457), Vĩnh Gia vương (lập năm 461, bị buộc tự sát năm 466).
  • Lưu Tử Phượng (劉子鳳), mất sớm.
  • Lưu Tử Chân (劉子真) (sinh 457), Thủy An vương (lập năm 461, bị buộc tự sát năm 466).
  • Lưu Tử Huyền (劉子玄), mất sớm.
  • Lưu Tử Nguyên (劉子元) (b. 458), Thiệu Lăng vương (lập năm 462, bị buộc tự sát năm 466).
  • Lưu Tử Vũ (劉子羽) (458-459), được truy thụy là Tề Kính vương.
  • Lưu Tử Hành (劉子衡), mất sớm.
  • Lưu Tử Mạnh (劉子孟) (sinh 459), Hoài Nam vương (lập năm 463, bị buộc tự sát năm 466).
  • Lưu Tử Huống (劉子況), mất sớm.
  • Lưu Tử Sản (劉子產), ban đầu là Lâm Hạ vương, sau là Nam Bình vương (lập năm 465, bị hành quyết năm 466).
  • Lưu Tử Cân (劉子雲) (sinh 459), Tấn Lăng Hiếu vương (lập và mất năm 462).
  • Lưu Tử Văn (劉子文), mất sớm.
  • Lưu Tử Dư (劉子輿), ban đầu là Tấn Hi vương, sau là Lư Lăng vương (lập năm 465, bị hành quyết năm 466).
  • Lưu Tử Sư (劉子師) (sinh 460), Nam Hải Ai vương (lập năm 463, bị buộc tự sát năm 465).
  • Lưu Tử Tiêu (劉子霄) (461-464), được truy thụy hiệu là Hoài Dương Tư vương.
  • Lưu Tử Ung (劉子雍), mất sớm.
  • Lưu Tử Xu (劉子趨) (bị hành quyết năm 466).
  • Lưu Tử Kỳ (劉子期) (bị hành quyết năm 466).
  • Lưu Tử Tự (劉子嗣) (sinh 463), Đông Bình vương (lập năm 463, bị buộc tự sát năm 466).
  • Lưu Tử Duyệt (劉子悅) (bị hành quyết năm 466).
Hoàng nữ